Trong lâm sàng, các thuốc sử dụng đường uống dạng siro, dung dịch, hỗn dịch… được kê đơn điều trị ngoại trú là rất phổ biến. Tuy nhiên, các bệnh nhân cho đến dược sĩ tư vấn trực tiếp tại nhà thuốc mới chỉ quan tâm đến hạn sử dụng kể từ ngày sản xuất. Một số thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng lại không có thông tin về điều kiện bảo quản và thời hạn sử dụng thuốc sau khi mở nắp. Để tránh lãng phí và an toàn trong sử dụng các dạng thuốc này, bài viết dưới đây giúp nắm và hiểu rõ cách bảo quản và thời hạn sử dụng các thuốc đa liều sau khi mở nắp.
Một số khái niệm cần lưu ý.
- Thuốc đa liều:
+ Lọ (chai) được dán nhãn sử dụng đa liều bởi nhà sản xuất và chứa chất bảo quản
- Thuốc được đóng gói trong một đơn vị lọ (chai) chứa nhiều hơn một liều nhưng không giới hạn, bao gồm: thuốc uống dạng lỏng, thuốc bôi ngoài da, thuốc nhỏ mắt (dung dịch, mỡ, hỗn dịch), thuốc dạng hít, thuốc tiêm (VD: insulin…).
- Hạn sử dụng: ngày mà nhà sản xuất khuyến cáo trên bao bì trực tiếp và bao bì gián tiếp. Đây là thời điểm mà thuốc không còn được chấp nhận là có hiệu quả điều trị hoặc có thể gây hại cho bệnh nhân.
- Hạn sử dụng sau khi mở nắp: sau khi mở nắp được đóng gói lại vì không tiếp tục sử dụng và lưu trữ. Thời điểm này được tính toán về cả độ ổn định và vô trùng của thuốc.
Nguyên tắc chung bảo quản thuốc sau khi mở nắp.
- Sau khi mở nắp cần ghi chú ngày mở nắp, thời hạn sử dụng sau khi mở nắp
- Thời hạn sau khi mở nắp phải đảm bảo trước hạn sử dụng kể từ ngày sản xuất.
- Đảm bảo chất lượng thuốc sau khi mở nắp.
- Bảo quản theo yêu cầu của nhà sản xuất. Nếu như nhà sản xuất không đưa ra điều kiện và thời hạn bảo quản sau khi mở nắp thì bảo quản chung như sau:
* Thời hạn sử dụng các dạng thuốc sau khi mở nắp:
Dạng thuốc
|
Hạn sử dụng sau khi mở nắp
|
Đối với dạng thêm nước (hỗn dịch pha uống, dung dịch pha thuốc…)
|
14 ngày ở nhiệt độ 2-80C
|
Đối với dạng không thêm nước (thuốc uống dạng lỏng: siro, dung dịch…)
|
6 tháng
|
Danh mục điều kiện bảo quản một số thuốc đa liều dạng uống tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Lào Cai:
STT
|
Tên thuốc
|
Hoạt chất
|
Dạng BC
|
HD trước khi mở nắp
|
HDsaukhi mở nắp
|
TLTK
|
1
|
Augmentin 250mg/31,25mg
|
Amoxicilin + acid clavulanic
|
Gói - bột pha hỗn dịch uống
|
24 tháng kể từ ngày sản xuất
|
7 ngàysau khi pha,
bảo quản trong tủ lạnh (2°- 8°C)
|
[1,2,3]
|
2
|
A.T Ibuprofen Syrup (100mg/5ml-100ml)
|
Ibuprofen
|
Lọ - Siro uống
|
24thángkể từ ngày sản xuất
|
3 thángkể từ ngày
mở nắp, bảo quản nơi khô mát
|
[2]
|
3
|
Bactirid 100mg/5ml dry suspension 800mg/40ml
|
Cefixim
|
Lọ - Bột pha HD uống
|
24thángkể từ ngày sản xuất
|
14 ngàybảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 300C
|
[1,2]
|
4
|
Mebifaclor (125mg/5ml x 60ml)
|
Cefaclor
|
Lọ - Bột pha HD uống
|
24thángkể từ ngày sản xuất
|
Hỗn dịch sau khi pha sử dụng trong 14 ngày.
Đậy kín, bảo quản trong tủ lạnh (2°- 8°C)
|
[1,2]
|
5
|
Ziusa (200mg/5ml x 15ml)
|
Azithromycin
|
Lọ - Bột pha HD uống
|
24thángkể từ ngày sản xuất
|
7 ngàysau khi pha
ở dưới 250C
|
[2,3]
|
|
Siro ho Haspan 7mg/ml x 50ml
|
Lá thường xuân
|
Chai – Siro uống
|
24thángkể từ ngày sản xuất
|
6 tháng bảo quản nơi khô mát
|
[2,4]
|
6
|
Cefuroxime (125mg/5ml x 60ml)
|
Cefuroxim
|
Chai - Cốm pha HD uống
|
24thángkể từ ngày sản xuất
|
7 ngàysau khi pha thành hỗn dịch
Bảo quản trong tủ lạnh (2°- 8°C)
|
[2,3,4]
|
Tài liệu tham khảo:
1. Bộ y tế (2015), Dược thư quốc gia Việt Nam, NXB Khoa học kỹ thuật Hà Nội.
2. Thông tin kê toa của nhà sản xuất.
3. https://www.medicines.org.uk/emc/
4. Dược lâm sàng – Thông tin thuốc, Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn