Thông tin mới nhất
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 3
  • Hôm nay: 90
  • Trong tuần: 6 126
  • Tất cả: 1383738
Hướng dẫn khai thác thông tin mã số trên thẻ BHYT

 

Dòng mã số xuất hiện trên thẻ BHYT thể hiện rất nhiều các thông tin quan trọng liên quan trực tiếp đến quyền lợi của người sở hữu thẻ đó. Tuy nhiên không phải người bệnh nào cũng có thể hiểu được chính xác các thông tin này.

 

1. Ô thứ nhất (2 ký tự đầu tiên): Đây là mã đối tượng tham gia BHYT được ký hiệu bằng chữ. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật BHYT.

Ví dụ: HC : đối tượng hành chính sự nghiệp, GD: hộ gia đình, TE: đối tượng là trẻ em, HT: hưu trí….

2. Ô thứ 2 (1 ký tự tiếp theo): Là mức hưởng BHYT và được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5). Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất. Trong đó:

ü Mức 1 và mức 5: hưởng 100% không giới hạn tỷ lệ

ü Mức 2: hưởng 100% có giới hạn tỷ lệ đối với thuốc, dịch vụ kỹ thuật cao.

ü Mức 3: hưởng 95%

ü Mức 4 hưởng 80%.

3. Ô thứ 3 (2 ký tự tiếp theo): Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) (theo mã tỉnh, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg về việc thông báo mã số danh mục hành chính mới). Riêng mã của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng được ký hiệu bằng số 97, của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân được ký hiệu bằng số 98.

4. Ô thứ 4 (2 ký tự tiếp theo): Mã quận, huyện. thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, nơi quản lý đầu mối của người tham gia BHYT (theo thứ tự huyện quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg và công văn số 628/TCTK-PPCĐ). Riêng đối tượng do tỉnh trực tiếp thu có ký hiệu 00.

5. Ô thứ 5 (3 ký tự tiếp theo): Mã đơn vị quản lý, theo địa giới hành chính và theo loại đối tượng. Trong đó, đối tượng do xã quản lý (bao gồm cả người lao động làm việc trong tổ hợp tác, hộ sản xuất kinh doanh cá thể), lấy ký tự đầu ký hiệu bằng số 9 (901, 999).

6. Ô thứ 6 (5 ký tự cuối): Số thứ tự của người tham gia BHYT trong 1 đơn vị, được ký hiệu bằng số (theo số tự nhiên từ 00001 đến 99999).

Lê Thị Thúy Hằng – Kế Toán BHYT

Họ tên no image
no image
Tiêu đề no image
Nội dung no image
Mã kiểm tra no image